Tin tức

Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS 4 kỹ năng chuẩn nhất 2024

Key takeaways

Cách tính điểm IELTS chi tiết :  

Điểm IELTS Overall = (Điểm Speaking + Điểm Listening + Điểm Writing + Điểm Reading)/ 4

Điểm IELTS Overall sẽ được làm tròn theo quy ước.

Band điểm IELTS có thể được hiểu như sau:

  • 1.0: Không có khả năng sử dụng tiếng Anh

  • 2.0: Sử dụng tiếng Anh kém

  • 3.0: Sử dụng tiếng Anh cực kỳ hạn chế

  • 4.0: Sử dụng tiếng Anh hạn chế

  • 5.0: Sử dụng tiếng Anh bình thường

  • 6.0: Sử dụng tiếng Anh khá

  • 7.0: Sử dụng tiếng Anh tốt

  • 8.0: Sử dụng tiếng Anh rất tốt

  • 9.0: Sử dụng tiếng Anh thành thạo

Tổng quan về thang điểm IELTS

Thang điểm IELTS có tổng cộng 9 mức điểm, trong đó điểm 1.0 là thấp nhất đến điểm 9.0 cao nhất. Mỗi mức điểm phản ánh một trình độ tiếng Anh nhất định. Ví dụ, band 7.0 cho thấy thí sinh có khả năng tiếng Anh khá tốt.

Bài thi IELTS tính điểm riêng cho từng kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Mỗi kỹ năng sẽ có cách tính điểm khác nhau. Điểm của mỗi kỹ năng phụ thuộc vào số câu trả lời đúng trong phần thi đó. Số câu trả lời đúng sau đó được quy đổi thành thang điểm IELTS theo một bảng quy đổi riêng.

Cách tính điểm IELTS overall và từng kỹ năng sẽ được phân tích chi tiết trong bài viết này giúp thí sinh đang tìm hiểu hoặc chưa biết cách tính điểm như thế nào.

Cách tính điểm IELTS Reading

Điểm thi IELTS Reading (IELTS Reading band score) phản ánh khả năng đọc hiểu của thí sinh các văn bản academic hoặc general trong bài thi. Mỗi band điểm đánh giá một mức độ hiểu khác nhau.

Ở phần thi Reading gồm có 40 câu hỏi cần phải trả lời. Mỗi câu tương ứng với 1 điểm và tối đa là 40 điểm sẽ được quy đổi sang thang điểm 1.0 - 9.0 IELTS tương ứng.

Thang điểm IELTS Reading sẽ được tính theo 2 cách khác nhau tùy theo hình thức thí sinh đăng ký là Academic hay General Training.

Cụ thể, số câu trả lời đúng được quy đổi thành band điểm IELTS dựa trên một bảng quy đổi riêng. Thí sinh có thể tra cứu bảng quy đổi số câu đúng ra điểm thi Reading dưới đây:

Reading - Academic

Reading - General Training

Correct answers

Band score

Correct answers

Band score

39 - 40

9

40

9

37 - 38

8.5

39

8.5

35 - 36

8

38

8

33 - 34

7.5

36 - 37

7.5

30 - 32

7

34 - 35

7

27 - 29

6.5

32 - 33

6.5

23 - 26

6

30 - 31

6

20 - 22

5.5

27 - 29

5.5

16 - 19

5

23 - 26

5

13 - 15

4.5

19 - 22

4.5

10 -12

4

15 - 18

4

7 - 9

3.5

12 - 14

3.5

5 - 6

3

8 - 11

3

3 - 4

2.5

5 - 7

2.5

Thang điểm IELTS Reading 2024 mới nhất | Nguồn ảnh: ielts.orgCách tính điểm IELTS Reading 2023

Lưu ý:

“Dù các câu hỏi thi IELTS đã được khảo sát, thi thử trước tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch độ khó dễ trong bài thi nên để tạo sự công bằng, thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi tuỳ thuộc theo từng bài thi IELTS Reading.

Điều này có nghĩa: Ví dụ cùng thang điểm band IELTS 7.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi General và Academic được tính khác nhau theo độ khó dễ của bài thi.” (Nguồn: IDP - đơn vị đồng tổ chức kỳ thi IELTS ở Việt Nam)

Cách tính điểm IELTS Listening

Cách tính điểm IELTS Writing Task 1 và Writing Task 2 sẽ được giám khảo chấm điểm dựa trên 4 tiêu chí sau. Mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm của mỗi task.

  1. Task Response (hay Task Achievement): Giám khảo đánh giá mức độ thí sinh hoàn thành tốt yêu cầu của đề bài. Trả lời chính xác trọng tâm câu hỏi, phát triển ý và nêu dẫn chứng cho từng luận điểm chính.

  2. Coherence and Cohesion (Sự mạch lạc, gắn kết): Bài viết cần mạch lạc, các ý logic và liên quan với nhau. Giám khảo sẽ xem cách thí sinh sử dụng các từ nối, cấu trúc câu thể hiện tính kết nối đoạn văn trong bài.

     

  3. Lexical Resource (Vốn từ vựng): Khả năng sử dụng từ vựng chính xác đối với mỗi chủ đề khác nhau, kết hợp đúng ngữ cảnh, linh hợp trong việc dùng từ đồng nghĩa và trái nghĩa.

  4. Grammatical Range and Accuracy (Sự chính xác và đa dạng ngữ pháp): Linh hoạt trong việc kết hợp nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau (mệnh đề quan hệ, câu đảo ngữ, câu điều kiện,…). Tránh mắc các lỗi ngữ pháp như chia sai động từ.

Thang điểm IELTS Listening (IELTS listening band score) cũng có 9 mức điểm, từ 1.0 (thấp nhất) đến 9.0 (cao nhất), giống như thang điểm tổng của bài thi IELTS. Mỗi mức điểm phản ánh khả năng hiểu các đoạn hội thoại và bài nghe từ cơ bản đến thành thạo của thí sinh. Mức điểm càng cao, khả năng nghe của thí sinh càng tốt.

Tương tự như phần thi IELTS Reading, phần thi Reading gồm có 40 câu hỏi. Mỗi câu tương ứng với 1 điểm và tối đa là 40 điểm sẽ được quy đổi sang thang điểm 1.0 - 9.0 IELTS tương ứng.

Đối với bài thi dành cho kỹ năng IELTS Listening, 2 dạng thi Academic hay General Training sẽ không bị phân chia rõ ràng như IELTS Reading. Chúng sẽ có cách tính điểm giống nhau.

Bảng điểm IELTS Listening sẽ dựa trên bảng quy đổi riêng, nó quy định số câu trả lời đúng tương ứng với từng band điểm. Thí sinh có thể tra cứu bảng quy đổi số câu đúng ra điểm thi Listening dưới đây:

Listening

Correct answers

Band score

39 - 40

9

37 - 38

8.5

35 - 36

8

33 - 34

7.5

30 - 32

7

27 - 29

6.5

23 - 26

6

20 - 22

5.5

16 - 19

5

13 - 15

4.5

10 - 12

4

7 - 9

3.5

5 - 6

3

3 - 4

2.5

Thang điểm IELTS Listening 2024 mới nhất | Nguồn ảnh: ielts.orgCách tính điểm IELTS Listening 2023Bảng điểm quy đổi IELTS Listening và Reading



Cách tính điểm IELTS Writing

Bài thi Writing IELTS gồm có 2 phần là Writing Task 1 và Writing Task 2. Cách tính điểm như sau:

  • Writing Task 1: chiếm ⅓ tổng số điểm của bài Writing.

  • Writing Task 2: chiếm ⅔ tổng số điểm của bài Writing. Đây là task quan trọng mà thí sinh cần phải tập trung ôn luyện vì số điểm ở Task 2 chiếm tới 2/3 số điểm của phần thi Writing.

Ví dụ: Task 1 đạt 5.0, task 2 đạt 6.5 => Điểm IELTS Writing = 5.0*1/3 + 6.5*2/3 = 6.0

Phần thi IELTS Writing sẽ được chia làm 2 dạng đề khác nhau là là Academic và General Training.

Với Task 1 ở dạng đề Academic sẽ là một bài báo cáo phân tích dữ liệu (bản đồ, biểu đồ, đồ thị,…) và ở dạng đề General Training sẽ là một bức thư tay.

Tiêu chí đánh giá thang điểm IELTS Writing Task 1 và 2 | Nguồn ielts.org

Điểm số cho từng bài thi IELTS Writing (task 1 và task 2) được tính theo thang điểm 9.0.

Cách tính điểm ielts writing

Giám khảo sẽ chấm bài thi Speaking dựa trên 4 tiêu chí, mỗi tiêu chí chiếm 25% điểm số: 

  1. Fluency and Coherence (Sự trôi chảy và mạch lạc): Khả năng nói trôi chảy, lưu loát và sự kết nối các ý trong bài. Đồng thời duy trì độ dài tương đối phù hợp với từng phần thi và trả lời đúng trọng tâm.

  2. Lexical Resource (Khả năng dùng từ): Sử dụng đa dạng từ vựng thuộc nhiều chủ đề khác nhau, kết hợp chính xác và đúng ngữ cảnh.

  3. Grammatical Range and Accuracy (Chính xác và đa dạng ngữ pháp): Khả năng linh hoạt kết hợp nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau và tránh chia sai động từ.

  4. Pronunciation (Phát âm): Phát âm chính xác và sử dụng ngữ điệu tự nhiên giúp cho phần trình bày của bạn rõ ràng và dễ hiểu hơn, tránh các lỗi sai không đáng có.

Cách tính điểm IELTS Speaking

 

Cách tính điểm tổng IELTS Overall

Điểm tổng IELTS Overall là điểm tổng kết cuối cùng của IELTS sẽ được tính bằng trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Điểm IELTS Overall = (Điểm Speaking + Điểm Listening + Điểm Writing + Điểm Reading)/ 4

Điểm cho mỗi thành phần có trọng số như nhau. Điểm tổng thể được làm tròn toàn bộ hoặc gần nhất.

Ví dụ thí sinh có điểm thi IELTS 4 kỹ năng lần lượt là:

  • Writing: 6.0

  • Speaking: 5.5

  • Reading: 7.0

  • Listening: 6.5

=> Điểm IELTS Overall của thí sinh này sẽ là: (6.0 + 5.5 + 7.0 + 6.5)/4 = 6.5

→ Sử dụng ngay công cụ tính điểm IELTS chính xác nhất của ZIM tại đây:

 

Tính điểm thi IELTS

Listening

 

9.0Reading

 

9.0Speaking

 

9.0Writing

 

9.0Tính điểm IELTS Overall

 

Ví dụ về cách tính điểm tổng IELTS Overall.Cách tính điểm IELTS Overall

Lưu ý: Điểm IELTS Overall sẽ được làm tròn theo quy ước sau:

Cách làm tròn điểm IELTS

Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.25 sẽ được làm tròn điểm lên thành 0.5.

Ví dụ: Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.0, 5.5, 7.0, 6.5.

Điểm Overall sẽ là: (6.0+5.5+7.0+6.5)/4= 6.25 làm tròn thành 6.5

Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ là 0.125 sẽ được làm tròn điểm xuống 0.125.

Ví dụ: Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.0, 5.0, 6.0, 5.5.

Điểm Overall sẽ là: (6.0+5.0+6.0+5.5)/4= 5.625 làm tròn thành 5.5

Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng có số lẻ lẻ là 0.75 sẽ được làm tròn điểm lên thành 1.0.

Ví dụ: Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.5, 5.0, 6.0, 5.5.

Điểm Overall sẽ là: (6.5+5.0+6.0+5.5)/4= 5.75 làm tròn thành 6.0

Điểm Overall của 4 bài thi kỹ năng bị lẻ là 0.875 thì tương tự phần làm tròn 0.75.

Ví dụ: Điểm 4 kỹ năng Writing, Speaking, Reading, Listening lần lượt là: 6.5, 6.0, 6.0, 5.0.

Điểm Overall sẽ là: (6.5+6.0+6.0+5.0)/4= 5.875 làm tròn thành 6.0.

 

Đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS

Dựa vào bảng kết quả điểm tổng thể IELTS theo cách tính điểm IELTS trên thì năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được sắp xếp như sau:

Đánh giá năng lực Tiếng Anh qua kết quả thi IELTS.

  • 0 - Không có một thông tin nào trên bài làm: Thí sinh đã bỏ thi hoặc không đến dự thi.

  • 1.0 - Không có khả năng sử dụng tiếng Anh: Thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh hoặc chỉ sử dụng được vài từ riêng lẻ.

  • 2.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh kém: Thí sinh không có những giao tiếp tiếng Anh thực sự ngoài những thông tin cơ bản nhất. Chỉ biết cách áp dụng những từ riêng lẻ hoặc những cú pháp đơn giản đạt được mục đích tức thời. Gặp khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh.

  • 3.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh cực kỳ hạn chế: Thí sinh có thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong một vài tình huống quen thuộc. Thường gặp khó khăn trong các cuộc giao tiếp bình thường.

  • 4.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh hạn chế: Thí sinh có sự thành thạo cơ bản khi sử dụng tiếng Anh ở những tình huống cụ thể. Tuy nhiên, ở mức độ tình huống hay môi trường phức tạp hơn, thí sinh sẽ có một số khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.

  • 5.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh bình thường: Thí sinh có thể sử dụng được một phần ngôn ngữ. Khả năng nắm được ý nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống mặc dù còn hay mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng của mình.

  • 6.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh khá: Lúc này, cách sử dụng ngôn ngữ của thí sinh sẽ tương đối hiệu quả. Tuy có những chỗ còn lấn cấn, không chính xác và đôi khi hơi khó hiểu nhưng nhìn chung vẫn ổn. Có thể sử dụng tốt từ ngữ phức tạp trong các tình huống quen thuộc.

  • 7.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh tốt: Thí sinh nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi có sự không chính xác và không hiểu trong một số tình huống. Tóm lại là sử dụng tốt những ngôn ngữ phức tạp và hiểu được lý lẽ tinh vi.

  • 8.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh rất tốt: Thí sinh hoàn toàn nắm vững ngôn, chỉ hiếm khi mắc những lỗi dùng tiếng Anh không chính xác và chưa phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Khả năng vận dụng ngôn ngữ tốt ở những chủ đề phức tạp, tinh vi.

  • 9.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo: Đã hoàn toàn thành thạo và nắm vững ngôn ngữ, cách thể hiện chính xác, lưu loát và tinh vi.