Tin tức

Bắt buộc phải có IELTS để đi du học? Những điều kiện xét tuyển bằng Tiếng Anh khi đi du học.

Để đi du học trên nhiều nước bạn cần nói tiếng Anh chuẩn và cơ bản. Tuy nhiên, chứng chỉ IELTS, TOELF luôn là một rào cản và vấn đề mà các bạn trẻ và bậc phụ huynh đang quan tâm.

Hiểu được sự quan tâm của các bạn trẻ về điều kiện để du học Ielts hay du học ở nước nào không cần Ielts. Bài viết này Betterway sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quát và có được sự chuẩn bị đầy đủ cho con đường du học của mình nhé. 

I. Cần IELTS bao nhiêu để đi du học?

“Điều kiện du học cần bao nhiêu IELTS”? Đây chắn hẳn luôn là vấn đề lo lắng của các bạn học sinh, sinh viên khi tìm hiểu và làm hồ sơ du học. Tuy nhiên, mỗi quốc gia, mỗi trường sẽ có những yêu cầu cụ thể về điểm IELTS.

Chứng chỉ IELTS 5.5 có đi du học được không?

a. Cao đẳng/ Đại học/ Sau đại học- IELTS bao nhiêu để đi du học?

Đối với Đại học/ sau đại học:

  • IELTS cần từ 6.0 – 6.5

Đối với hệ Cao đẳng/dự bị đại học:

  • IELTS từ 5.5 – 6.0

Tùy theo trường và theo ngành mà bạn đăng ký, sẽ có những yêu cầu cụ thể về điểm số IELTS.Tuy nhiên, điểm cơ bản mà các bạn trẻ phải đạt được nếu muốn tham gia vào các trường đại học là IELTS 4.5.

Con số này có nghĩa là bạn phải hiểu được sơ lược hệ thống kiến thức mà mình sẽ học sau này. Nếu band score thấp hơn 4.5 thì bạn không thể du học theo chương trình giáo dục quốc tế.

Tuy nhiên, với các chương trình học tập tại nước ngoài. Bên cạnh điều kiện đủ là có trong tay chứng chỉ IELTS thì bạn cần trang bị nền tẳng Anh ngữ Học thuật vững chắc.

Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập trong môi trường quốc tế. Đây cũng chính là điều kiện đủ của hầu hết du học sinh hiện nay.

Du học Úc cần IELTS bao nhiêu? Điều kiện phải có là gì?

Và để có cho mình một số điểm IELTS như mong muốn thì việc học các từ vựng Tiếng Anh sẽ là vấn đề quan trọng. Vốn từ vựng liên quan đến IELTS nói riêng hay Anh ngữ học thuật nói chung sẽ là bước đệm giúp bạn tiếp cận nền văn hóa nước ngoài dễ dàng hơn. 

b. Đại sứ quán

Để cầm trong tay Visa du học thì bên cạnh giấy tờ như thư mời nhập học, hồ sơ tài chính, chứng minh thu nhập của người bảo lãnh… thì bạn bắt buộc phải có chứng chỉ IELTS.

Vậy IELTS bao nhiêu để đi du học? Câu trả lời là từ 4.5 trở lên.

Có thể nói, IELTS và Anh ngữ Học thuật chính là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn dễ dàng bước đến cánh cửa du học. Đặc biệt, hòa nhập thành công tại môi trường học tập quốc tế.

 

II. Vì sao khi đi du học phải cần học IELTS?

IELTS là một trong những chứng chỉ quốc tế có tầm quan trọng trong việc đi du học. Nó nhằm đánh giá năng lực anh ngữ của nhiều học sinh/sinh viên.

Hiện nay, trên thế giới có hơn 6.000 trường Đại Học và các tổ chức giáo dục tại hơn 100 quốc gia. Trong đó có rất nhiều trường ĐH lớn ở Anh, Mỹ, Úc, New Zealand…chấp nhận IELTS.

Chứng chỉ IELTS đánh giá đúng năng lực anh ngữ của từng bạn trẻ . Chính vì thế nếu như điểm số cao thì đây chính là điều kiện thuận lợi để giúp họ có thể được nhận vào trường và ngành mơ ước.

Ngoài ra, chứng chỉ IELTS còn giúp cho việc xin visa qua nước ngoài được xét duyệt dễ dàng hơn. Chắc chắn, với những lý do trên sẽ là động lực lớn để bạn quyết tâm luyện IELTS  cũng như trau dồi khả năng tiếng Anh của bản thân.

1. IELTS 6.5 du học cần ôn tập bao lâu?

Thời gian ôn tập để đạt điểm IELTS 6.5 du học phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Trình độ tiếng Anh hiện tại: Nếu bạn đã có nền tảng tiếng Anh tốt, thời gian ôn tập sẽ ngắn hơn so với người mới bắt đầu.
  • Mục tiêu cụ thể: Bạn cần xác định rõ ràng mục tiêu điểm IELTS 6.5 cho chương trình du học cụ thể.
  • Khả năng tiếp thu và sự nỗ lực: Việc bạn tiếp thu kiến thức nhanh hay chậm, cũng như mức độ nỗ lực ôn tập sẽ ảnh hưởng đến thời gian đạt điểm.

Theo trung bình, thời gian ôn tập để đạt điểm IELTS 6.5 dao động từ 6 tháng đến 1 năm.

Dưới đây là lộ trình ôn tập tham khảo cho từng trình độ:

  • Mới bắt đầu: 12 – 18 tháng
  • Trung cấp: 8 – 12 tháng
  • Nâng cao: 6 – 8 tháng

Để ôn tập hiệu quả, bạn cần:

  • Xác định trình độ tiếng Anh hiện tại: Làm bài test trình độ để biết điểm mạnh, điểm yếu và xác định mục tiêu cụ thể.
  • Lập kế hoạch ôn tập: Chia nhỏ mục tiêu, phân bổ thời gian hợp lý cho từng kỹ năng.
  • Sử dụng tài liệu phù hợp: Chọn sách vở, tài liệu ôn tập uy tín, phù hợp với trình độ.
  • Luyện tập thường xuyên: Tham gia các khóa luyện thi, luyện tập với đề thi thử, trau dồi kỹ năng speaking và writing.

Lưu ý:

  • Kiên trì và nỗ lực: ôn tập IELTS là một quá trình đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực.
  • Tìm kiếm sự hỗ trợ: Tham gia các khóa luyện thi, học với giáo viên, hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè, người thân.

2. Lộ trình ôn thi IELTS 6.5 cho người mới bắt đầu

Giai đoạn 1: Nâng cao nền tảng tiếng Anh (3 – 6 tháng)

  • Mục tiêu: Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, vốn từ vựng và phát âm chuẩn.
  • Hoạt động:
    • Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản (12 thì, từ loại, câu điều kiện, v.v.).
    • Mở rộng vốn từ vựng theo chủ đề (IELTS Academic/General Training).
    • Luyện phát âm chuẩn (ngữ điệu, trọng âm, nối âm).
    • Nghe tiếng Anh thường xuyên (podcast, bài hát, phim ảnh).
    • Đọc sách báo tiếng Anh đơn giản.

Giai đoạn 2: Làm quen với cấu trúc đề thi IELTS (1 – 2 tháng)

  • Mục tiêu: Hiểu rõ cấu trúc đề thi IELTS 4 kỹ năng, cách thức chấm điểm.
  • Hoạt động:
    • Làm quen với các dạng bài thi IELTS Listening, Reading, Writing, Speaking.
    • Luyện tập giải đề thi IELTS mẫu.
    • Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.

Giai đoạn 3: Nâng cao kỹ năng và luyện tập chuyên sâu (3 – 6 tháng)

  • Mục tiêu: Nâng cao kỹ năng làm bài thi IELTS ở cả 4 kỹ năng.
  • Hoạt động:
    • Luyện tập giải đề thi IELTS theo từng kỹ năng.
    • Sử dụng tài liệu ôn thi IELTS phù hợp.
    • Tham gia các khóa luyện thi IELTS (tùy chọn).
    • Luyện tập viết bài Task 1 & 2, nói theo chủ đề Speaking.
    • Nâng cao kỹ năng nghe và đọc hiểu.

Giai đoạn 4: Tăng tốc

  • Mục tiêu: Tăng cường độ luyện tập, làm quen với áp lực thời gian trong thi cử.
  • Hoạt động:
    • Làm đề thi thử IELTS trong điều kiện thi thật.
    • Rèn luyện tâm lý thi cử, kiểm soát thời gian hiệu quả.
    • Nâng cao tốc độ làm bài và độ chính xác.

III. Điều kiện Ielts để đi du học các nước

1. Australia (Úc)

a. Du học bậc trung học

Hoàn tất lớp hiện tại tại Việt Nam, GPA từ 6.5. Không bắt buộc chứng chỉ tiếng anh

b. Du học dự bị Đại Học

Hoàn tất lớp 11 (GPA từ 6.5)

IELTS 5.5 (không có kỹ năng nào dưới 5.0) hoặc làm bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào của trường (tùy trường)

c. Du học bậc Đại Học/ Cao Đẳng

Sinh viên phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn IELTS 5.5 – 6.0 (Cao Đằng) và 6.0 – 6.5 (Đại Học).

Đối với những ngành học đặc biệt như Y khoa, Giáo dục hay Luật,… một số trường có thể yêu cầu band score IELTS tối thiểu tới mức 7.0. Bên cạnh yêu cầu về điểm tổng quát của 4 kỹ năng, nhiều trường đại học còn yêu cầu thêm cả điểm tối thiểu của từng kỹ năng.

Sydney – Wikipedia tiếng Việt

2. Belgium (Bỉ)

a. Du học Đại Học

Học sinh lớp 12 / đã tốt nghiệp THPT hoặc đang là sinh viên

IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 87 trở lên.

5 Nước Châu Âu: Đức | Luxembourg | Bỉ | Pháp | Hà Lan

b. Du họcThạc Sĩ

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan

IELTS 6.5 trở lên

Có kinh nghiệm làm việc (tùy trường)

3. Canada

a. Du học bậc tiểu học/ trung học

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS hoặc TOEFL không bắt buộc với cấp độ phổ thông. Tuy nhiên, nếu có thêm điểm band score IELTS 5.0 thì đó là một điểm cộng khá lớn khi làm hồ sơ du học bậc trung học.

b. Du học bậc Đại Học/ Cao Đẳng

Phần lớn, các trường danh giá tại xứ sở lá phong sẽ yêu cầu IELTS 6.5 và không có kỹ năng nào điểm dưới 6.0 cho bậc Đại Học. Còn Cao Đẳng – IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5) hoặc học tiếng Anh dự bị tại trường.

c. Du học bậc sau Đại Học

Tối thiểu điểm IELTS của bạn phải đạt từ 6.5 đến 7.0 (không có kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc học tiếng Anh dự bị tại trường (tùy trường)

Kinh tế Canada – Wikipedia tiếng Việt

4. England (Anh Quốc)

a. A Level

Chương trình dành cho những học sinh hoàn tất lớp 10 và đủ 16 tuổi, IELTS thường yêu cầu ở mức 4.5.

b. Dự bị đại học

Chương trình dành cho những học sinh hoàn tất lớp 11 hoặc lớp 12 (tùy trường), IELTS thường yêu cầu ở mức 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.0.

Top 18 Địa điểm du lịch hấp dẫn nhất tại nước Anh - toplist.vn

c. Cao Đằng/ Đại Học

Cao đằng: IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 5.5)

Đại học: IELTS từ khoảng 6.0 – 6.5 (điểm số có thể thay đổi theo qui định của trường)

– Hoàn tất năm 1 đại học hoặc cao đẳng tại Việt Nam (GPA từ 6.5), hoặc

– Hoàn tất khóa dự bị đại học, hoặc diploma tại Anh, hoặc

– Hoàn tất chương trình A Level, IB

d. Sau đại học

Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học (GPA từ 6.5), IELTS qui định sẽ từ 6.5 đến 7.0 (có thể cao hơn tùy vào ngành học và danh tiếng của trường)

5. France (Pháp)

a. Du học DIPLOMA

Tốt nghiệp THPT

Không yêu cầu IELTS nhưng học sinh phải tự tin giao tiếp và nghe giảng tiếng Anh được

Nếu khóa học có kỳ thực tập, sinh viên cần có thêm bằng tiếng Pháp bậc A1 và có thể phải học khóa tiếng Pháp A1 – A2 của trường

Top 10 Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất nước Pháp - toplist.vn

b. Du học Đại Học

Tốt nghiệp THPT

IELTS từ 5.5 – 6.0

c. Sau Đại Học

Tốt nghiệp đại học

IELTS từ 6.0 – 6.5

6. Germany (Đức)

Một số trường học có khóa tiếng anh nếu bạn không đạt được điểm số quy định.

a. Du học Dự bị đại học  

IELTS tối thiểu 6.0 ( Tốt nghiệp THPT hoặc sinh viên )

b. Du học Đại học 

IELTS tối thiểu 6.5 ( Hoàn thành chương trình dự bị, tùy trường )

Đức – Wikivoyage

c. Du học Thạc Sĩ

– IELTS tối thiểu 6.5 ( Tốt nghiệp đại học cùng chuyên ngành )

7. USA

Trước đây chỉ có thể thi TOEFL (Test of English as a Foreign Language), nay hơn 3400 trường học tại Mỹ đã chấp nhận điểm thi IELTS như điểm tiếng anh đầu vào.

Quy định về mức điểm phụ thuộc hoàn toàn vào chính sách của mỗi trường. Vậy du học Mỹ cần IELTS bao nhiêu để an tâm?

a. Du học bậc trung học

Đối với chương trình giáo dục trung học tại Mỹ, học sinh không bắt buộc phải có điểm IELTS. Thay vào đó, bạn phải làm bài kiểm tra tiếng Anh SLEP ( The Secondary Level English Proficiency).

Mức điểm đạt yêu cầu là IELTS 4.0+, một số trường học sẽ có yêu cầu chênh lệch một chút với mức 4.0 – 5.5.

b. Du học bậc Đại Học/ Cao Đẳng

Mức điểm IELTS giữa các trường sẽ có sự chênh lệch. Nhìn chung, tổng điểm của 4 kỹ năng được yêu cầu trong khoảng từ IELTS 6.0 đến 7.0.

Bên cạnh đó, một số trường cũng quy định thêm về mức điểm của một số kỹ năng nhất định, thông thường là kỹ năng viết – Writing (Ví dụ: không được dưới 5.5).

Một số trường có kèm theo các khóa tiếng anh bổ trở nếu như sinh viên không đạt được mức điểm IELTS quy định.

Tour Bờ Đông Hoa Kỳ: New York | Philadelphia | Delaware | Washington D.C

c. Du học sau bậc Đại học

Mức điểm IELTS tối thiểu không chỉ dao động giữa các trường mà còn với các chuyên ngành khác nhau.

Ví dụ: Đại học California – Los Angeles (UCLA) yêu cầu điểm IELTS ít nhất là 7.0. Tuy nhiên, với những sinh viên theo học bậc Thạc sĩ ngành Khoa học xã hội, band score IELTS tăng lên 7.5 và với ngành Kỹ sư Sinh học thì tăng lên 8.0.

Nhìn chung, với bậc Đại học và Sau đại học của các trường top 200 tại Mỹ, mức điểm chung của IELTS được yêu cầu thường từ IELTS 6.0 đến 7.0 (nếu trường có tỷ lệ cạnh tranh cao thì có thể lên đến IELTS 7.5).

IV. Các trường đại học lớn tại các nước Úc, Canada, Mỹ và Anh

Sau đây là một số danh sách trường Đại học lớn yêu cầu điểm IELTS nếu bạn muốn theo học

1. Danh sách các Trường Đại học lớn tại Úc

Điểm IELTSCác trường Đại học yêu cầu
7.0University of Melbourne
6.5University of Sydney, Monash University, University of New South Wales, University of Western Australia
6.0Australian National University, University of Queensland, University of Technology Sydney  
5.5University of Adelaide 

Tập tin:Melbourne University-South Lawn.jpg – Wikipedia tiếng Việt

University of Melbourne yêu cầu IELTS 7.0

2. Danh sách các Trường Đại học lớn tại Canada

Điểm IELTSCác trường Đại học yêu cầu
6.5University of Toronto, University of British Columbia, McGill University, McMaster University, University of Alberta

File:Uoft universitycollege.jpg - Wikipedia

University of Toronto

3. Danh sách các Trường Đại học lớn tại Mỹ

Điểm IELTSCác trường Đại học yêu cầu
7.0California Institute of Technology, Harvard University, Yale University, Johns Hopkins University, Columbia University, University of California, Los Angeles, Duke University, University of Washington, Washington University in St Louis
University of Maryland, College Park, Rice University, Dartmouth College, University of California (Irvine), University of Virginia, Georgetown University, University of Notre Dame, University of California (Santa Cruz)
6.5 Massachusetts Institute of Technology, Princeton University, University of Chicago, University of California (Berkeley), Cornell University, University of Michigan, University of California (San Diego), University of Illinois at Urbana-Champaign

 

University of Texas at Austin, University of California (Santa Barbara), University of California (Davis), University of Minnesota, University of Southern California, Boston University

Ohio State University, Pennsylvania State University, Michigan State University, University of Pittsburgh, Vanderbilt University, University of Rochester, Case Western Reserve University, University of Arizona

Tufts University,  University of Miami, University of Massachusetts, Northeastern University, University of California (Riverside)

6.0University of Pennsylvania, Northwestern University, Carnegie Mellon University, New York University

 

 University of Wisconsin-Madison, University of North Carolina at Chapel Hill, Purdue University, University of Florida, Rutgers – the state University of New Jersey

5.5 University of Alabama at Birmingham

California Institute of Technology (Caltech)

California Institute of Technology

4. Danh sách các Trường Đại học lớn tại Anh

Điểm IELTSCác trường Đại học yêu cầu
7.0University of Oxford, University of Cambridge, London School of Economics and Political Science, University of St Andrews, University of Nottingham
6.5University of Edinburgh, University of Glasgow, University of Southampton, University of Exeter, Cardiff University, Newcastle University, University of East Anglia
6.0Imperial College London, King’s College London, University of Bristol, University of Leeds, University of Birmingham, University of Sussex, University of Leicester, University of Liverpool,  University of Aberdeen, University of Dundee, Royal Holloway, University of London  
5.5University College London, University of Manchester, University of Warwick, University of Sheffield, Queen Mary University of London

File:University of Oxford Clarendon Building.jpg - Wikimedia Commons

University of Oxford